30 November, 2016

Noun Phrase - Cách dùng ANOTHER và OTHER

Dùng với danh từ đếm được:

  • an + other + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more)
    another pencil = one more pencil
  • the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm)  = last of the set.
    the other pencil = the last pencil present
Chú ý: các cấu trúc trên không dùng với danh từ không đếm được.

  • other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác = more of the set
    other pencil = some more pencils
  • the other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm) = the rest of  the set
    the other pencil = all remaining pencils

Dùng với danh từ không đếm được:

  • other + danh từ không đếm được = một chút nữa = more of the set
    other water = some more water 
  • the other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại
    the other water = the remaining water 
Another other là không xác định trong khi the other là xác định; nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ đi danh từ sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt thì other trở thành others. Không bao giờ dùng others + danh từ số nhiều.
Một số ví dụ:

  • I don't want this book. Please give me another.
    (another = any other book - not specific)
  • I don' want this book. Please give me the other.
    (the other = the other book - specific)
Trong một số trường hợp, người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:

  • I don't want this book. Please give me another one.
  • I don't want this book. Please give me the other one.
This hoc that có thể dùng với one nhưng these và those không được ng với one, mc c 4 từ này đu có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đi t) khi không đi với one hoc ones

No comments :

Post a Comment